DIỄN ĐÀN hochanh.net.vn
Cảm ơn bạn đã quan tâm đến học hành và tham gia diễn đàn hochanh.net.vn

Join the forum, it's quick and easy

DIỄN ĐÀN hochanh.net.vn
Cảm ơn bạn đã quan tâm đến học hành và tham gia diễn đàn hochanh.net.vn
DIỄN ĐÀN hochanh.net.vn
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Latest topics
Gallery


De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Empty
Đăng nhập với tên thanhvien VIP

28/8/2010, 21:37 by ABC

BẠN CÓ THỂ ĐĂNG KÝ RỒI ĐĂNG NHẬP
HOẶC ĐĂNG NHẬP
VỚI TÊN thanhvienvip
hoặc thanhvien 1
hoặc thanhvien 2
hoặc thanhvien 3

và mật khẩu là 1234567890

để không có dòng quảng cáo trên.

Comments: 0

HỌC ĐI ĐÔI VỚI HÀNH ?

28/4/2010, 22:40 by Admin

Học đi đôi với hành


“ trăm hay không bằng tay quen”. người lao động xưa đã từng quan niệm rằng lí thuyết hay không bằng thức hành giỏi. điều đó cho thấy người xưa đã đề cao vai trò của thức hành . trong khi đó những kẻ học thức chỉ biết chữ nghĩa thánh hiền, theo lối học từ chương sáo mòn cũ kĩ. …

[ Full reading ]

Comments: 2

Poll
Keywords

phẩm  tích  Phân  


De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011

2 posters

Go down

De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Empty De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011

Bài gửi by Admin 3/6/2011, 21:40

Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2011 − môn Văn

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (5,0 điểm).

Câu 1. (2,0 điểm)

Trong đoạn cuối truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, nhân vật nghệ sĩ Phùng mỗi khi ngắm kỹ và nhìn lâu hơn tấm ảnh do mình chụp thường thấy hiện lên những hình ảnh nào? Những hình ảnh đó nói lên điều gì?

Câu 2. (3,0 điểm)

Trước nhiều ngả đường đi đến tương lai, chỉ có chính bạn mới lựa chọn được đúng con đường cho mình.

Viết một đoạn ngắn (khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến trên.

II. Phần riêng - phần tự chọn (5,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc câu 3.b) Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)

Phân tích đoạn thơ sau trong bài Tây Tiến của Quang Dũng:

Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi

Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi

Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người

Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi

(Ngữ văn 12, Tập một, tr.88, NXB Giáo dục – 2009).

Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm)

Phân tích nhân vật Tràng trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân.

(phần trích trong Ngữ văn 12 Nâng cao, Tập hai, NXB Giáo dục – 2008)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2011 - môn Văn - Giáo dục thường xuyên

Câu 1. (2,0 điểm)

Tóm tắt tác phẩm Số phận con người của nhà văn M. Sô-lô-khốp.

Câu 2. (3,0 điểm)

Viết một bài văn ngắn (khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về thực trạng tai nạn giao thông ở nước ta hiện nay.

Câu 3. (5,0 điểm)

Phân tích nhân vật người đàn bà hàng chài trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của nhà văn Nguyễn Minh Châu (phần trích trong Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục – 2009).

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


Được sửa bởi Admin ngày 3/6/2011, 21:51; sửa lần 2.
Admin
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 480
Điểm : 14631
Reputation : 0
Birthday : 01/01/1964
Join date : 19/04/2010
Age : 60
Đến từ : TP HCM VIET NAM

http://hochanh.net.vn

Về Đầu Trang Go down

De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Empty Re: De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011

Bài gửi by Admin 3/6/2011, 21:43

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011
Môn thi: ĐỊA LÝ - Giáo dục trung học phổ thông

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
1. Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta.
2. Cho bảng số liệu
Lao động có việc làm của nước ta (nghìn người)
Năm 2000 2009
Tổng số dân 37609,6 47743,6
Trong đó khu vực I 24480,6 24788,5
(Theo Niên giám Thống kê 2008, 2009 - NXB Thống kê)
a) Dựa vào bảng số liệu, hãy tính tỉ trọng của khu vực I ( nông - lâm - thủy sản) trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm 2000 và năm 2009.
b) Vì sao có sự thay đổi tỉ trọng của khu vực I trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm 2009 so với năm 2000?
Câu II (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế (%)
Năm 2005 2006 2007 2008
Nhà nước 25,1 22,4 20,0 18,5
Ngoài nhà nước 31,2 33,4 35,4 37,1
Có vốn đầu tư nước ngoài 43,7 44,2 44,6 44,4
(Theo Niên giám Thống kê 2009 - NXB Thống kê)
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo bảng số liệu trên.
2. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta từ năm 2005 đến năm 2008.
Câu III (3,0điểm)
1. Sử dụng Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các ngành của mỗi trung tâm cộng nghiệp sau: Biên Hòa, Vũng Tàu.
b) Cho biết tại sao trong quá trình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ phải chú ý đến việc bảo vệ môi trường?
2. Trình bày thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển cây chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
II. PHẦN RIÊNG - PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp của Đồng bằng Sông Hồng.


BÀI GIẢI GỢI Ý

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I (3,0 điểm)

1. Gió mùa mùa đông: Từ tháng XI đến tháng IV, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắcdi chuyển theo hướng đông bắc, nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc.

Vào các tháng XI, XII, I, khối khí lạnh di chuyển qua lục địa châu Á rộng lớn, mang lại cho mùa đông miền Bắc nước ta thời tiết lạnh khô.

Đến các tháng II, III, khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng ở miền Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Gió mùa đông bắc nước ta thành từng đợt, và chỉ tác mạnh mạnh ở miền Bắc, tạo nên một mùa đông có 2 - 3 tháng lạnh (to < 18oC). Khi di chuyển xuống phía nam, khối khí suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế, hình thành một mùa khô, nắng nóng ở Nam Bộ.

2. a. Tỉ trọng của khu vực nông lâm thủy sản trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm 2000 là 65,1%; năm 2009 là 51,9%.

2. b. Có sự thay đổi tỉ trọng của khu vực I trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm 2009 so với năm 2000 vì nước ta đang xây dựng đất nước với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng), khu vực III (dịch vụ); giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - thủy sản).

Câu II (2,0 điểm)

1. Vẽ biểu đồ miền:














BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2008

2. Nhận xét:

- Nhìn chung cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta không cân đối và thay đổi từ năm 2005 đến năm 2008.
- Từ năm 2005 - năm 2008:
+ Khu vực nhà nước: cơ cấu giảm liên tục, giảm 6,6%.
+ Khu vực ngoài nhà nước: cơ cấu tăng liên tục, tăng: 5,9%.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: cơ cấu tăng: 0,7%.

- Giải thích: có sự chuyển dịch như trên là phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ đổi mới, thành phần kinh tế ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tỉ trọng ngày càng tăng (do nước ta mở rộng quan hệ với nước ngoài, nhất khi Việt Nam gia nhập WTO).

Câu III (3,0 điểm)

1. Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

a/ Các ngành của mỗi trung tâm công nghiệp:

- Biên Hòa: công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, điện tử, hóa chất phân bón, sản xuất giấy xenlulô, dệt, may
- Vũng Tàu: công nghiệp luyện kim đen, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, hóa chất phân bón, dệt, may, nhà máy nhiệt điện, đóng tàu.

b/ Quá trình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ phải chú ý đến việc bảo vệ môi trường vì Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước với nhiều ngành kinh tế dẫn đầu cả nước.

- Trong công nghiệp: phát triển nhất nước và đặc biệt là có nhiều điều kiện thuận lợi để mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài do đó những vấn đề môi trường phải luôn được quan tâm. Sự phát triển của công nghiệp cũng tránh làm tổn hại đến ngành du lịch mà vùng có nhiều tiềm năng.
- Trong nông lâm nghiệp: cần phải bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu các sông để tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ được mực nước ngầm. Cần cứu các vùng rừng ngập mặn đang bị triệt phá để lấy than củi và nuôi thủy sản không có quy hoạch tốt. Các vườn quốc gia cần được bảo vệ nghiêm ngặt.
- Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển:
+ Cần bảo vệ môi trường du lịch biển (Vũng Tàu).
+ Về khai thác dầu khí: đây là cơ sở lớn khai thác dầu khí, trong việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.

2. Thế mạnh tự nhiên và hiện trạng cây chè:

- Tự nhiên:
+ Có phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở trung du).
+ Khí hậu của vùng mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi. Đông Bắc địa hình tuy không cao, nhưng lại là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, là khu vực có mùa đông lạnh nhất nước ta. Tây Bắc tuy chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc yếu hơn, nhưng do nền địa hình cao nên mùa đông vẫn lạnh.

- Hiện trạng cây chè: Vùng này có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Đây chính là vùng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.

II. Phần riêng. Phần tự chọn (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc câu 3.b)

Câu IV a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn:

- Những thuận lợi:
+ Sự phân hóa mùa vụ cho phép sản xuất các sản phảm chính vụ và trái vụ, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mặt khác nhờ có mùa vụ khác nhau giữa các vùng mà việc cung cấp thực phẩm cho người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến diễn ra đều đặn hơn giữa các tháng trong năm.
+ Sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
+ Khả năng xen canh, tăng vụ lớn.
+ Thế mạnh khác nhau giữa các vùng.

- Những khó khăn:
+ Tính mùa vụ khắc khe trong nông nghiệp.
+ Thiên tai (lũ ở vùng cao, lụt ở đồng bằng, hạn hán, bão, côn trùng, dịch bệnh…), tính chất bấp bênh trong nông nghiệp.

Câu IV b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng:

- Thuận lợi:
+ Dân cư - lao động: Lao động dồi dào. Có kinh nghiệm và trình độ
+ Cơ sở hạ tầng: mạng lưới giao thông, điện, nước
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất công nghiệp.
+ Thủ đô Hà Nội: là trung tâm về chính trị - kinh tế - công nghiệp lớn của cả nước.
+ Thế mạnh khác: Thị trường. Lịch sử khai thác lãnh thổ

- Khó khăn:
+ Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông nhất, mật độ dân số của vùng lên đến 1.225 người/km2, gấp khoảng 4,8 lần mật độ trung bình của cả nước (năm 2006).
+ Trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng.
+ Sự quá tải của cơ sở hạ tầng, của các cơ sở dịch vụ giáo dục, y tế
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Số dân đông, kết cấu dân số trẻ tất yếu dẫn đến nguồn lao động dồi dào. Trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng.
+ Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

Đặng Thị Chiếu Huyền, Châu Thị Nguyệt
(Trung tâm Luyện thi Đại học Vĩnh Viễn - TP.HCM)
Admin
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 480
Điểm : 14631
Reputation : 0
Birthday : 01/01/1964
Join date : 19/04/2010
Age : 60
Đến từ : TP HCM VIET NAM

http://hochanh.net.vn

Về Đầu Trang Go down

De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Empty Re: De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011

Bài gửi by Admin 3/6/2011, 21:45

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011
Môn thi : Sinh học (Mã đề 385)
------------

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)

Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ ?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
C. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối gần. C. Di – nhập gen. D. Đột biến.
Câu 4: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A. 27. B. 9. C. 18. D. 16.
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 6: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb x AaBb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x AAbb. D. AaBb x Aabb.
Câu 7: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật?
A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố đều (đồng đều).
C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo nhóm.
Câu 8: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Gà, bồ câu, bướm.
C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 9: Cho chuỗi thức ăn :
Cỏ  Sâu  Ngóe sọc  Chuột đồng  Rắn hổ mang  Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ
A. bậc 3. B. bậc 5. C. bậc 4. D. bậc 6.
Câu 10: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 11: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. ADN và prôtêin. D. rARN và prôtêin.
Câu 12: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
A. . B. . C. . D. .
Câu 13: Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào
A. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
B. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.
C. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Câu 14: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến. B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. đột biến gen. D. biến dị tổ hợp.
Câu 15: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. XWXw x XWY. B. XWXw x XWY. C. XWXW x XWY. D. XWXW x XwY.
Câu 16: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 44. B. 45. C. 46. D. 47.
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 18: Lừa đực giao phối với ngựa cái để ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. cách li sinh thái. B. cách li tập tính. C. cách li sau hợp tử. D. cách li cơ học.
Câu 19: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. đại Tân sinh. B. đại Nguyên sinh. C. đại Cổ sinh. D. đại Trung sinh.
Câu 20: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
A. restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 21 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A. 1/16 B.7/16 C.1/8 D. 1/2
Câu 22 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A. ; B. ;
C. ; D. ;
Câu 23 : Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,7 và 0,3 B. 0,4 và 0,6 C. 0,3 và 0,7 D. 0,6 và 0,4
Câu 24 : Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai thuận nghịch B.Lai tế bào C. Lai cận huyết D.Lai phân tích
Câu 25 : Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là:
A.Pôliribôxôm B.Pôlinuclêôxôm C. Pôlipeptit D. Pôlinuclêôtit
Câu 26 : Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A.Cách li tập tính B. Cách li địa lí C. Cách li sinh thái D. Cách li sinh sản
Câu 27 : Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ:
A. Kí sinh - vật chủ B. Hợp tác C. Cộng sinh D. Hội sinh
Câu 28 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là :
A. A = T = 599; G = X = 900 B.A = T = 600 ; G = X = 900
C. A = T = 600; G = X = 899 D.A = T = 900; G = X = 599
Câu 29 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là:
A. 5'... GGXXAATGGGGA…3' B. 5'... TTTGTTAXXXXT…3'
C. 5'... AAAGTTAXXGGT…3' D. 5'... GTTGAAAXXXXT…3'
Câu 30 : Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ?
A.Bệnh hồng cầu hình liềm B. Hội chứng Tơcnơ
C.Hội chứng Đao D. Hội chứng AIDS
Câu 31: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 32: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.
C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.

II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN [8 câu]

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)

Câu 33: Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng?
A. Tháp sinh khối B. Tháp năng lượng C. Tháp số lượng D. Tháp tuổi
Câu 34: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất và kiểu gen, người ta sử dụng:
A. phương pháp lai xa và đa bội hóa B. công ngệ gen
C. công nghệ tế bào D. phương pháp gây đột biến
Câu 35: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di chuyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về:
A. phối sinh học B. địa lý sinh vật học C. sinh học phân tử D. giải phẫu so sánh
Câu 36: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây là nhân tố phù thuộc mật độ quần thể?
A. Mức độ sinh sản B. Ánh sáng C. Nhiệt độ D. Độ ẩm
Câu 37: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:
A. 22 B. 23 C. 26 D. 21
Câu 38: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào.
A. Nhân đôi nhiễm sắc B. Phiên mã
C. Dịch mã D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN)
Câu 39: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở
A. nấm. B. vi khuẩn. C. động vật. D. thực vật.
Câu 40: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Cây ngô  Nhái  Sâu ăn lá ngô  Rắn hổ mang  Diều hâu.
B. Cây ngô  Rắn hổ mang  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Diều hâu.
C. Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu.
D. Cây ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Sâu ăn lá ngô  Diều hâu.

B.Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến 48)

Câu 41: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. dung hợp tế bào trần B. nhân bản vô tính
C. công nghệ gen D. gây đột biến nhân tạo
Câu 42: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là:
A. tế bào B. cá thể C. quần thể D. quần xã
Câu 43: Cho các dấu hiệu về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài như sau:
(1) Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
(2) Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn
(3) Khu phân bố mở rộng và liên tục
(4) Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp
(5) Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong
Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm là:
A. (1), (3) và (5) B. (1), (3) và (4) C. (2), (4) và (5) D. (1), (2) và (4)
Câu 44: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
A. 1200 B. 1800 C. 1500 D. 2100
Câu 45: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
A. 5’XGU3’ B. 5’UXG3’ C. 5’GXU3’ D. 5’GXT3’
Câu 46: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mỹ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì:
A. mùa B. ngày đêm C. tuần trăng D. nhiều năm
Câu 47: Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây?
A. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
B. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng
D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng
Câu 48: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác?
A. Nhiệt độ B. Độ ẩm C. Không khí D. Ánh sáng


Điền Chi
(TT Luyện thi Đại học Vĩnh Viễn - TP.HCM)


Admin
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 480
Điểm : 14631
Reputation : 0
Birthday : 01/01/1964
Join date : 19/04/2010
Age : 60
Đến từ : TP HCM VIET NAM

http://hochanh.net.vn

Về Đầu Trang Go down

De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Empty Re: De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011

Bài gửi by Admin 3/6/2011, 21:46

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011
Môn thi : Vật lí (Mã đề 642)
------------

Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; khối lượng êlectron me = 9,1.10-31 kg; 1 eV = 1,6.10-19 J.

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)

Câu 1: Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
A. 60 Hz. B. 100 Hz. C. 120 Hz. D. 50 Hz.
Câu 2: Ở mặt nước, có hai nguồn kêt hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 2cos20t (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là
A. 4 mm. B. 2 mm. C. 1 mm. D. 0 mm.
Câu 3: Khi một hạt nhân bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1. Nếu 1 g bị phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng
A. 5,1.1016 J. B. 8,2.1010 J. C. 5,1.1010 J. D. 8,2.1016J.
Câu 4: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng lớn. B. năng lượng liên kết càng nhỏ.
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết càng nhỏ.
Câu 5: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 200 g và lò xo nhẹ có độ cứng 80 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 4 cm. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 100 cm/s. B. 40 cm/s. C. 80 cm/s. D. 60 cm/s.
Câu 6: Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,50 m. B. 0,26 m. C. 0,30 m. D. 0,35 m.
Câu 7: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10t (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy 2 = 10. Cơ năng của con lắc bằng
A. 0,10 J. B. 0,05 J. C. 1,00 J. D. 0,50 J.
Câu 8: Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. tần số càng lớn. B. tốc độ truyền càng lớn.
C. bước sóng càng lớn. D. chu kì càng lớn.
Câu 9: Đặt điện áp xoay chiều u = vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
A. 200 W. B. 100 W. C. 400 W. D. 300 W.
Câu 10: Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x1 = A1cost và . Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là
A. . B. A = . C. A = A1 + A2. D. A = .
Câu 11: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai phía của vân sáng trung tâm là
A. 9,6 mm. B. 24,0 mm. C. 6,0 mm. D. 12,0 mm.
Câu 12: Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng
A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số nguyên lần bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
Câu 13: Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất khí ở áp suất lớn. B. Chất khí ở áp suất thấp.
C. Chất lỏng. D. Chất rắn.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng không.
B. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là khác không.
C. Tần số góc của dòng điện càng lớn thì dung kháng của đoạn mạch càng nhỏ.
D. Điện áp giữa hai bản tụ điện trễ pha so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
Câu 15: Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì 2 s, con lắc đơn có chiều dài 2 dao động điều hòa với chu kì là
A. 2 s. B. s. C. s. D. 4 s.
Câu 16: Đặt điện áp xoay chiều (V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100, tụ điện có điện dung F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp hai đầu điện trở trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng
A. H. B. H. C. H. D. H.
Câu 17: Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt. B. là sóng dọc. C. có tính chất sóng. D. luôn truyền thẳng.
Câu 18: Khi nói vể dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
C. Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng của hệ dao động.
D. Tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số của lực cưỡng bức.
Câu 19: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
A. 3 m/s. B. 60 m/s. C. 6 m/s. D. 30 m/s.
Câu 20: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Biết N1 = 10N2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U0cost thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. . B. . C. . D. .
Câu 21 : Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung . Tần số dao động riêng của mạch là :
A. B. C. D.
Câu 22 : Đặt điện áp u = vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i= . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng :
A. 0,50 B.0,71 C.1,00 D.0,86
Câu 23 : Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì:
A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.
B. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.
C. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.
D. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.
Câu 24 :Trong nguyên tử hidro, với r0 là bán kính B0 thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectron không thể là:
A.12r¬0 B.25r0 C.9r0 D.16r0
Câu 25 : Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = . Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là :
A. B. C.1A D.2A
Câu 26 : Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri lần lượt là 1,0073u ; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri là :
A. 3,06 MeV/nuclôn B. 1,12 MeV/nuclôn
C. 2,24 MeV/nuclôn D. 4,48 MeV/nuclôn
Câu 27 : Tia X có cùng bản chất với :
A. tia B. tia C. tia hồng ngoại D. Tia
Câu 28 : Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ .Ở thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Số hạt nhân đã bị phân rã sau thời gian t là:
A. B. C. D.
Câu 29 : Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là :
A. 50dB B. 20dB C.100dB D.10dB
Câu 30 : Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn
A. cùng chiều với chiều chuyển động của vật. B.hướng về vị trí cân bằng.
C. cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo. D.hướng về vị trí biên.
Câu 31 : Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia . Các bức xạ này được sắp xếp theo thức tự bước sóng tăng dần là :
A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia , tia hồng ngoại.
B. tia ,tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. tia , tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. tia , ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
Câu 32: Số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử lần lượt là:
A.30 và 37 B. 30 và 67 C. 67 và 30 D. 37 và 30
Câu 33 : Hạt nào là hạt sơ cấp trong các hạt sau : nơtrinô (v), ion Na+, hạt nhân , nguyên tử heli?
A. Hạt nhân B. Ion Na+ C. Nguyên tử heli D. Nơtrinô (v)
Câu 34 : Đặt điện áp u = vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
A. B.
C. D.
Câu 35: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện
A. biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian
B. biến thiên theo hàm bậc hai của thời gian
C. không thay đổi theo thời gian
D. biến thiên điều hòa theo thời gian
Câu 36: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
A. 4,97.10-31 J B. 4,97.10-19 J C. 2,49.10-19 J D. 2,49.10-31 J
Câu 37: Một chất điểm dao động điều hòa dọc trục Ox với phương trình x = 10cos2πt (cm). Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là
A. 10 cm B. 30 cm C. 40 cm D. 20 cm
Câu 38: Cho các chất sau: không khí ở 00C, không khí ở 250C, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong
A. không khí ở 250C B. nước C. không khí ở 00C D. sắt
Câu 39: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. không bị lệch phương truyền B. bị thay đổi tần số
C. không bị tán sắc D. bị đổi màu
Câu 40: Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 9 giờ kể từ thời điểm ban đầu, có 87,5% số hạt nhân của đồng vị này đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị này là
A. 24 giờ B. 3 giờ C. 30 giờ D. 47 giờ

II. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)

Câu 41: Một vật rắn quay nhanh dần đều quanh trục cố định từ trạng thái nghỉ. Trong 6 giây đầu, vật quay được một góc 72 rad. Gia tốc góc của vật có độ lớn bằng
A. 1.2 rad/s2 B. 8,0 rad/s2 C. 2,0 rad/s2 D. 4,0 rad/s2
Câu 42: Theo thuyết tương đối, giữa năng lượng toàn phần E và khối lượng m của một vật có liên hệ là:
A. E=m2c. B. E=mc2 C. E=m2c2 D. E=mc
Câu 43: Một vật rắn quay đều quanh trục cố định ∆ với tốc độ góc 20 rad/s2. Biết momen quán tính của vật rắn đối với trục ∆ là 3kg.m2. Động năng quay của vật rắn là:
A. 600 J B. 60 J C. 30 J D. 1200 J
Câu 44: Một cánh quạt trần quay đều quanh trục cố định của nó với tốc độ góc 10 rad/s. Tốc độ dài của một điểm ở cánh quạt cách trục quay 75 cm là:
A. 75,0 m/s B. 4,7 m/s C. 7.5 m/s D. 47,0 m/s
Câu 45: Một vật rắn quay biến đổi đều quanh một trục cố định xuyên qua vật. Xét điểm M xác định trên vật và không nằm trên trục quay, đại lượng nào của điểm M có độ lớn không thay đổi?
A. Tốc độ dài B. Gia tốc hướng tâm C. Tốc độ góc D. Gia tốc tiếp tuyến
Câu 46: Chiếu bức xạ có bước sóng 0,18 μm vào một tám kim loại có giới hạn quang điện là 0,30 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron là
A. 4,85.106 m/s B. 4,85.105 m/s C. 9,85.105 m/s D. 9,85.106 m/s
Câu 47: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có độ phóng xạ này là
A. B. C. D.
Câu 48: Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro, dãy Pa-sen gồm:
A. Các vạch trong miền hồng ngoại
B. Các vạch trong miền ánh sáng nhìn thấy
C. Các vạch trong miền tử ngoại và một số vạch trong miền ánh sáng nhìn thấy
D. Các vạch trong miền tử ngoại.


Trần Văn Phú
(Trung tâm luyện thi Đại học Vĩnh Viễn - TP.HCM)
Admin
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 480
Điểm : 14631
Reputation : 0
Birthday : 01/01/1964
Join date : 19/04/2010
Age : 60
Đến từ : TP HCM VIET NAM

http://hochanh.net.vn

Về Đầu Trang Go down

De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Empty Re: De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011

Bài gửi by Admin 3/6/2011, 21:46

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011
Môn thi: NGỮ VĂN – Giáo dục trung học phổ thông


I. Phần chung cho tất cả thí sinh (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)
Trong đoạn cuối truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, nhân vật nghệ sĩ Phùng mỗi khi ngắm kĩ và nhìn lâu hơn tấm ảnh do mình chụp thường thấy hiện lên những hình ảnh nào? Những hình ảnh đó nói lên điều gì?

Câu 2 (3,0 điểm)
Trước nhiều ngả đường đi đến tương lai, chỉ có chính bạn mới lựa chọn được con đường đúng cho mình.
Viết một bài văn ngắn (khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến trên.

II. Phần riêng - Phần tự chọn (5,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc câu 3.b)

Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ sau trong bài Tây Tiến của Quang Dũng:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời!
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
` (Ngữ văn 12, Tập một, tr.88, NXB Giáo dục - 2009)

Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm)
Phân tích nhân vật Tràng trong truyện Vợ Nhặt của Kim Lân ( phần trích trong Ngữ văn 12 Nâng cao, Tập hai, NXB Giáo dục - 2008)

BÀI GIẢI GỢI Ý

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)

Câu 1:
Nguyễn Minh Châu (1930-1989) là nhà văn Quân đội khẳng định tài năng trong kháng chiến chống Mỹ với những tác phẩm có khuynh hướng sử thi, và cũng là cây bút tiên phong của Văn học Việt Nam trong thời kỳ đổi mới với tác phẩm theo cảm hướng thế sự mang dư vị triết lí nhân sinh. Trong đoạn cuối truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của ông viết trong thời kỳ đổi mới, nhân vật nghệ sĩ Phùng mỗi khi ngắm kĩ và nhìn lâu hơn tấm ảnh do mình chụp, thấy hiện lên:

- Hình ảnh “người đàn bà ấy bước ra khỏi bức ảnh”. Đó là hình ảnh người đàn bà hàng chài vùng biển, dáng người cao lớn, thô kệch, áo rách tả tơi, khuôn mặt rỗ nhợt nhạt với những bước đi chậm rãi, chắc chắn rồi lẫn vào đám đông.

- Hình ảnh đó nói lên: đằng sau cái đẹp toàn bích của “chiếc thuyền ngoài xa” là cuộc sống thực của con người nghèo khổ, lam lũ, chịu đựng. Qua cách nhìn sâu sắc về cuộc sống, tác giả muốn đề xuất với những nhà quản lý xã hội: bên niềm vui vỡ òa của đại thắng mùa Xuân năm 1975, thì vẫn còn đâu đó những ngổn ngang từ chiến tranh xâm lược của Mỹ, đã khiến đời sống nhân dân còn bao nỗi gian lao vất vả; với người nghệ sĩ: cần phải có thái độ đúng đắn về mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc đời.

Câu 2:
Câu hỏi thuộc dạng bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. Học sinh cần đáp ứng đúng, đủ các yêu cầu về dạng bài, độ dài (khoảng 400 từ) và nội dung.

Sau đây là một số gợi ý:

- Giới thiệu vấn đề: trước nhiều ngã đường đi đến tương lai chỉ có chính bạn mới lựa chọn con đường đúng cho mình.

- Giải thích vấn đề:
+ Bản thân cần phải có thái độ tự chủ đối với tương lai của chính mình.
+ Thực trạng: ông bà, cha mẹ,… thường buộc con cái phải lựa chọn con đường tương lai theo ý của mình. Điều đó có thể dẫn tới những hậu quả đối với con cháu.
+ Bản thân mỗi người thường hiểu rõ chính mình hơn ai hết. Do đó, dễ lựa chọn được con đường đúng cho bản thân.

- Lựa chọn con đường đúng cho bản thân thường dễ mang lại cho con người thành công, hạnh phúc… trong cuộc sống.
- Trái lại, nó sẽ dẫn con người đến thất bại, u uất, đau khổ.
- Bình luận và rút ra bài học:
+ Cần thấy được ý nghĩa quan trọng của việc bản thân cần có thái độ tự chủ đối với con đường tương lai của chính mình.
+ Cần thấy được những khó khăn khi có thái độ nói trên để từ đó có thái độ cần thiết đúng mức.
+ Để có thể lựa chọn được con đường đúng cho mình, bản thân mỗi người cần phải có hiểu biết đầy đủ về bản thân (sở trường, sở đoản, nguyện vọng…), về những “ngã đường đi đến tương lai”.
+ Tuy nhiên, bản thân mỗi người cũng không nên ngoan cố, kiêu ngạo, tự tin quá đáng. Cần phải biết tham khảo, lắng nghe ý kiến của bố mẹ, ông bà, của các chuyên gia để có hiểu biết đầy đủ và lựa chọn được con đường đúng đắn nhất cho mình.

- Kết luận: Mỗi người cần nhận thức được chính bản thân mình mới là người có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn con đường đúng cho mình, nhưng cũng cần thiết phải biết trân trọng, lắng nghe ý kiến của tất cả mọi người khi lựa chọn.

Câu 3a:
I. Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm, nội dung đoạn thơ.
II. Nội dung chính (thí sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo những ý sau đây):
1. Khái quát tác phẩm

- Bài thơ “Tây Tiến” là sự hòa quyện giữa ba cuộc đời: cuộc đời của một vùng đất xa xăm của Tổ quốc nhưng rất đỗi thân thương với chúng ta; cuộc đời của những người lính trẻ hào hoa , hào hùng, giàu lí tưởng , sống xả thân vì nước; cuộc đời của Quang Dũng - nhà thơ áo lính, gắn bó máu thịt với chiến trường miền Tây và binh đoàn Tây Tiến.

2. Cảm xúc xuyên suốt bài thơ: những hoài niệm nhớ thương về một thời “chinh chiến cũ” với chiến trường miền Tây dữ dội và đồng đội thân yêu. Sau những bước chân trường chinh, Tây Tiến, đoàn binh đã được biên chế thành những đơn vị khác. Vì thế bài thơ lúc đầu có tựa đề "Nhớ Tây Tiến", về sau Quang Dũng mới đổi thành "Tây Tiến".

3. Nội dung 14 dòng thơ
- Hình tượng người lính với sự hoà trộn các sắc màu vừa hiện thực vừa lãng mạn đã được hiện ra ngay từ phần thứ nhất của bài thơ:
+ Mô tả vẻ đẹp của người lính gắn liền với những chặng đường hành quân của họ. Thiên nhiên và con người đan xen hoà quyện lẫn nhau để tạo nên bức tranh kì vĩ dữ dội và thơ mộng trữ tình của thiên nhiên cùng với tầm vóc lịch sử lớn lao của con người.
+ Tây Tiến lại được bắt đầu bằng nỗi nhớ về một dòng sông với âm hưởng vô cùng tha thiết
với nhớ thương qua dòng thơ: "Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!"
- Trước hết phải thấy Quang Dũng đã tạo nên trong Tây Tiến một thiên nhiên vừa hùng vĩ vừa bí hiểm, vừa thơ mộng vừa khắc nghiệt như một cái nền làm nổi bật hình tượng người lính.
+ Bức tranh thiên nhiên vô cùng đặc sắc bởi nó được tạo nên từ một thứ ngôn ngữ rất giàu tính tạo hình. Mô tả thiên nhiên mà ta như thấy những bước chân quả cảm của đoàn binh Tây Tiến đang đạp bằng mọi gian khổ mà thiên nhiên thử thách, mọi hiểm trở mà thiên nhiên đe doạ. Ta không chỉ thấy một Sài Khao sương lấp, một Mường Lát hoa về trong đêm hơi mà còn thấy cả những chặng đường khúc khuỷu, cheo leo.
+ Đó là hình ảnh người lính hiện ra như một đoàn quân mỏi nhưng cũng lại là người lính tâm hồn tràn đầy chất thơ nên giữa bao nhiêu mỏi mệt vẫn cảm nhận được vẻ đẹp của núi rừng, vẻ đẹp của một "Mường Lát hoa về trong đêm hơi". Người lính như thả hồn vào cõi mộng của đêm hơi giữa núi rừng, tận hưởng hương thơm của hoa rừng.
+ Đó còn là hình ảnh những người lính vượt muôn trùng dốc với bao nhiêu vất vả bởi những "khúc khuỷu", "thăm thẳm", "heo hút" nhưng đột nhiên lại xuất hiện ở tầm cao đỉnh trời trong tiếng cười lạc quan với chi tiết "súng ngửi trời".
+ Đó còn là hình ảnh về sự “dãi dầu” vất vả cùng với sự hy sinh lặng lẽ mà rất anh hùng của những người lính Tây Tiến dọc theo chặng đường hành quân. Thương nhớ vô cùng trong 2 chữ "anh bạn" mà nhà thơ đã nói về đồng đội của mình , bởi đó là những người bạn đã nằm lại dọc đường hành quân. Quang Dũng không biến nỗi đau ấy thành sự bi luỵ khi nhà thơ viết về sự hy sinh của những người bạn như viết về giấc ngủ của họ. "Anh bạn dãi dầu không bước nữa - Gục lên súng mũ bỏ quên đời". Tinh thần của họ lại vút lên cùng sông núi. (mở rộng)Họ coi cái chết nhẹ nhàng như đi vào giấc ngủ nhưng sông núi lại để niềm nhớ thương và kiêu hãnh, hoá thân thành những ngọn thác để “Chiều chiều oai linh gầm thét” vừa thể hiện nỗi đau xé lòng lại vừa thể hiện khúc tráng ca muôn đời của sông núi hát về sự hy sinh của họ.
- Bao nhiêu lãng mạn gửi vào những chữ "nhớ ôi Tây Tiến...", "Mai Châu mùa em...". Đó là những chữ đã để lại trong tâm hồn người lính những vẻ đẹp của miền núi hoang sơ kia, vẻ đẹp mang đậm tình người với "cơm lên khói" và "mùa em thơm nếp xôi". Lòng người Tây Tiến nhớ mãi "mùa em", mùa những người lính Tây Tiến gặp em giữa khung cảnh hạnh phúc của xóm làng. Hương nếp xôi cũng từ mùa em mà thơm mãi trong tâm hồn người lính.
III. Kết luận
- Tình thơ là những hoài niệm bâng khuâng da diết của tiếng thơ lãng mạn tài hoa của Quang Dũng đã làm sống lại hình ảnh con đường hành quân gian khổ khốc liệt và tinh thần xả thân vì Tổ quốc của người lính Tây Tiến năm xưa.
- Hình tượng nghệ thuật vừa bám sát hiện thực lại có sự bay bổng trong sức tưởng tượng của người đọc bởi chất lãng mạn ấy của hồn thơ Quang Dũng.
Câu 3b

Đây là một số gợi ý:

- Giới thiệu Kim Lân: nhà văn sở trường về đề tài nông thôn và nông dân với những hiểu biết sâu sắc và tình cảm thiết tha; nhân vật của ông thường là những người nông dân lam lũ, nghèo khổ, chất phác, có tâm hồn cao đẹp. Ông viết không nhiều, nhưng ở giai đoạn cũng đều có những tác phẩm xuất sắc.

- Giới thiệu tác phẩm Vợ nhặt: có tiền thân là tiểu thuyết Xóm ngụ cư, được sáng tác ngay sau CMT8 thành công. Tác phẩm còn dang dở và bị mất bản thảo. Sau ngày hòa bình lập lại 1954, Kim Lân đã dựa một phần vào cốt truyện cũ viết nên truyện Vợ nhặt.

- Nhân vật Tràng:

+ Anh là người lao động nghèo, thô kệch, làm nghề kéo xe thóc cho Liên Đoàn. Anh hiện ra với đầy đủ những gì chân thật nhất của người thanh niên nông dân nghèo, thô kệch đang bị những lo toan về chuyện đói khát dày vò. Chiều về , ” chiếc áo nâu tàng vắt sang một bên cánh tay, cái đầu trọc nhẵn chúi về đằng trước. Hình như những lo lắng chật vật trong một ngày đè xuống cái lưng to rộng như lưng gấu của anh “.

+ Anh là người luôn khao khát hạnh phúc. Cũng như mọi người thanh niên khác, Tràng cũng mong có một mái ấm gia đình, có một người vợ để yêu thương. Trong lần gặp cô vợ nhặt lần thứ nhất, anh đã hết sức thích thú khi chị cười đùa vui vẻ với anh vì từ trước tới giờ chưa có ai cười với anh tình tứ như thế. Mong muốn là vậy. Nhưng anh có đạt được mơ ước đó đâu. Cho nên, câu anh trả lời cô vợ nhặt trong lần gặp thứ hai (“ Làm đếch gì có vợ” ) tuy suồng sả, thô lỗ nhưng đã nói lên niềm ước mơ thầm kín sâu xa trong lòng Tràng. Bởi vậy, khi cô vợ nhặt đồng ý theo anh về, chúng ta hiểu được lòng Tràng sung sướng đến thế nào. Anh đi bên cạnh chị với một cảm giác mới mẻ, lạ lùng trước giờ chưa từng có. Nó hiện ra cụ thể như có bàn tay ai mơn man khắp da thịt. Thậm chí đến sáng hôm sau, khi anh đã thực sự có vợ rồi mà anh vẫn cứ ngỡ như trong một giấc mơ.

+ Với Tràng, chuyện anh có vợ còn là một biểu hiện của niềm tin vào sự sống và tương lai. Vì vậy, khi anh có vợ, anh thấy anh đã trưởng thành, đã nên người. Anh thấy anh có trách nhiệm đối với gia đình. Anh thấy yêu thương cái gia đình của anh hơn. Anh thấy anh có bổn phận cùng vợ sinh con đẻ cái xây dựng gia đình. Anh cũng muốn cùng với mẹ và vợ tham gia vào công việc dọn dẹp nhà cửa cho quang quẻ như để mong cho cuộc sống được tốt đẹp hơn. Với Tràng, chuyện có vợ là một việc nghiêm túc. Sau khi cô vợ nhặt đồng ý theo anh về, anh còn đưa chị vào chợ mua một cái rỗ con cùng vài món lặt vặt. Anh lại còn đãi chị một bữa no nê. Món đồ, bữa ăn như là quà cưới, tiệc cưới của anh với chị. Quà cưới, tiệc cưới của một người thanh niên nghèo với người vợ nhặt trong hoàn cảnh cái đói, cái chết phủ trùm cả xóm, cả làng. Anh lại còn hào phóng mua chai dầu hai hào để thắp lên cho nhà cửa sáng sủa trong ngày đầu tiên có vợ.

+ Tin tưởng vào sự sống và tương lai nên tuy bị gánh áo cơm đè nặng, tuy cũng lo lắng vì không biết thóc gạo nầy có lo nỗi cho bản thân hay không nhưng Tràng vẫn liều nhận cô vợ nhặt về. Ngoài khao khát có gia đình, hành động của Tràng còn xuất phát từ lòng yêu thương, cảm thông hoàn cảnh khốn khó của người khác nên sẵn sàng cưu mang, đùm bọc. Vì vậy, khi đưa người vợ nhặt về, bên cạnh niềm vui vì có vợ, Tràng còn thấy lòng tràn đầy tình nghĩa với “người đàn bà đi bên”. Chẳng phải đó là sự cưu mang của một người khó khăn với một người còn thê thảm hơn mình rất nhiều lần đó sao ? Như vậy, quả thật với Tràng, hoàn cảnh khó khăn, đói kém, chết chóc không thể nào làm mất đi niềm tin vào sự sống và tương lai.

- Nhân vật được xây dựng qua các chi tiết ngoại hình, lời nói, hành động. Nhà văn đặc biệt khai thác các chi tiết về nội tâm để khắc họa sâu đậm tính cách của nhân vật.

- Tràng tiêu biểu cho người lao động có cuộc sống nghèo khổ nhưng bản chất, tâm hồn tốt đẹp: luôn yêu thương, tương trợ, đùm bọc, nhân hậu và trong hoàn cảnh đói khổ vẫn luôn tin tưởng vào tương lai. Nhân vật đã góp một phần rất quan trọng vào việc biểu hiện tư tưởng chủ đề, giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm.

Nguyễn Đức Hùng
(GV. Trung học phổ thông Vĩnh Viễn - TP.HCM)
Admin
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 480
Điểm : 14631
Reputation : 0
Birthday : 01/01/1964
Join date : 19/04/2010
Age : 60
Đến từ : TP HCM VIET NAM

http://hochanh.net.vn

Về Đầu Trang Go down

De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Empty Re: De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011

Bài gửi by ABC 4/6/2011, 22:09

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011
Môn thi : TOÁN - Giáo dục Trung học phổ thông

I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1. ( 3,0 điểm) Cho hàm số .
1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.
2) Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng .

Câu 2. (3,0 điểm)
1) Giải phương trình 72x+1 – 8.7x + 1 = 0.
2) Tính tích phân .
3) Xác định giá trị của tham số m để hàm số y = x3 – 2x2 + mx + 1 đạt cực tiểu tại x = 1.

Câu 3. (1,0 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với AD = CD = a, AB = 3a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và cạnh bên SC tạo với mặt đáy một góc 450. Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.

II. PHẦN RIÊNG - PHẦN TỰ CHỌN (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc phần 2).

1. Theo chương trình Chuẩn ( 3,0 điểm)
Câu 4.a (2,0 điểm) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A (3;1;0) và mặt phẳng (P) có phương trình 2x + 2y – z + 1 = 0.
1) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P). Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua điểm A và song song với mặt phẳng (P).
2) Xác định tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (P).
Câu 5a. (1,0 điểm) Giải phương trình (1- i)z + (2 - i) = 4 - 5i trên tập số phức.

2. Theo chương trình Nâng Cao (3,0 điểm)
Câu 4.b (2,0 điểm) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0;0;3), B(-1;-2;1) và C(-1;0;2)
1) Viết phương trình mặt phẳng (ABC)
2) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A.
Câu 5.b (1,0 điểm) Giải phương trình (z – i)2 + 4 = 0 trên tập số phức

BÀI GIẢI

Câu 1: 1) MXĐ : R \   ; y’ = < 0,  x  . Hàm luôn luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.
;  x = là tiệm cận đứng
;  y = 1 là tiệm cận ngang
BBT :
x  +

y'  

y 1 +

- 1
Giao điểm với trục tung (0; -1); giao điểm với trục hoành ( ; 0)
Đồ thị :











2) Hoành độ giao điểm của (C) với đường thẳng y = x + 2 là nghiệm của phương trình:
 2x + 1 = (x + 2)(2x – 1) (hiển nhiên x = không là nghiệm)
 2x2 + x – 3 = 0  x = 1 hay x = -
Vậy tọa độ giao điểm của (C) và (d) là : (1; 3) và (- ; )

Câu 2:
1. Giải phương trình :
72x+1 – 8.7x + 1 = 0  7(7x)2 – 8.7x + 1 = 0  (7x – 1)(7.7x – 1) = 0
 7x = 1 hay 7x =  x = 0 hay x = -1
2. Đặt t =  t2 = 4 + 5lnx , t(1) = 2, t(e) = 3
 I =
3. TXĐ D = R,
y’ = 3x2 – 4x + m, y” = 6x – 4
y đạt cực tiểu tại x = 1  y’(1) = 0  m = 1
Với m = 1 : y”(1) = 6 – 4 = 2 > 0 thỏa
Vậy y đạt cực tiểu tại x = 1 khi và chỉ khi m = 1.


Câu 3: Giả thiết suy ra: góc SCA = 450
S(ABCD) =
AC2 = a2 + a2 = 2a2  SA =
 V =




Câu 4.a. 1)

(Q) // (P) (Q) : 2x +2y - z + D = 0 (D 1)
(Q) qua A  6 + 2 + D = 0 D= -8. Vậy (Q) : 2x + 2y - z - 8 = 0.
2) Gọi H = hc (A)/(P)
AH : Qua A(3;1;0) , có 1 vtcp = = (2;2;-1)
Pt tham số AH :
Vì H  (P) nên ta có : 2(3 + 2t) + 2(1 + 2t) – (-t) + 1 = 0  t = -1
 tọa độ của H là (1; -1; 1).

Câu 5.a. ( 1- i) z + (2 - i) = 4 - 5i (1 - i)z = 2 - 4i z =
z = = = 3 - i z = 3 - i

2. Theo chương trình Nâng Cao:

Câu 4.b
1/ Ta có
(ABC) :
(ABC) : 2x + y - 2z + 6 = 0.
2/
BC=

Cách khác: d(A,BC) =
Câu 5.b
(z - i)2 + 4 = 0 (z - i)2 = - 4 = 4i2


Hoàng Hữu Vinh
(Trường THPT Vĩnh Viễn - TP.HCM)
Attachments
De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Attachment
Goi-y-Toan-THPT-2011.doc You don't have permission to download attachments.(156 Kb) Downloaded 0 times


Được sửa bởi ABC ngày 4/6/2011, 22:17; sửa lần 1.
ABC
ABC
Admin

Tổng số bài gửi : 305
Điểm : 15339
Reputation : 0
Join date : 10/05/2010

Về Đầu Trang Go down

De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Empty Re: De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011

Bài gửi by ABC 4/6/2011, 22:15

anh van
Attachments
De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Attachment
Goi-y-AV-THPT-2011.doc You don't have permission to download attachments.(74 Kb) Downloaded 0 times
ABC
ABC
Admin

Tổng số bài gửi : 305
Điểm : 15339
Reputation : 0
Join date : 10/05/2010

Về Đầu Trang Go down

De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011 Empty Re: De thi goi y cach giai Thi tốt nghiệp, THPT, nam hoc 2010-2011

Bài gửi by Sponsored content


Sponsored content


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết